Quy Chế Chi Tiêu Nội Bộ
Ban chấp hành công đoàn cơ sở Liên minh Hợp tác xã tỉnh Kiên Giang ban hành quy chế chi tiêu nội bộ của công đoàn. Trong đó tập trung 03 nội dung bao gồm:
- Thu, chi tài chính công đoàn cơ sở
- Thủ tục đề nghị, và
- Thẩm quyền mức chi.
Nội dung
I. Nội dung thu tài chính công đoàn cơ sở
1. Thu kinh phí Công đoàn (theo tỷ lệ % hàng năm)
Năm 2021 Công đoàn cơ sở được sử dụng 70% mức đóng kinh phí công đoàn (theo Nghị quyết 07b/NQ-TLĐ ngày 21/01/2016).
2. Thu đoàn phí Công đoàn (60% của 1% đoàn phí).
Công đoàn cơ sở trực tiếp thu 1% đoàn phí công đoàn do đoàn viên đóng, mức đóng bằng 1% lương ngạch bậc, chức vụ, tiền lương theo hợp đồng lao động và phụ cấp chức vụ, phụ cấp trách nhiệm. Trong đó CĐCS được giữ lại 60% để chi, nộp về Liên đoàn Lao động tỉnh 40%.
3. Thu khác (100% số thu khác).
Nguồn thu khác thực hiện theo khoản 4 Điều 26 Luật Công đoàn phân cấp cho CĐCS thu, bao gồm:
- Kinh phí do cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp cấp mua sắm phương tiện hoạt động công đoàn, hỗ trợ kinh phí hoạt động cho công đoàn cơ quan; kinh phí tổ chức các hoạt động phối hợp như: Tổ chức phong trào thi đua, hoạt động văn hóa, thể thao; tham quan du lịch, khen thưởng, phúc lợi,…. của cán bộ, đoàn viên công đoàn và con cán bộ, đoàn viên công đoàn (nếu có)
- Kinh phí hỗ trợ của các tổ chức, cá nhân tro
- ng và ngoài nước cho CĐCS (nếu có)Thu tổ chức hoạt động văn hóa, thể thao; nhượng bán, thanh lý tài sản, thu lãi tiền gửi, cổ tức (nếu có)
II. Nội dung, phạm vi chi tài chính Công đòan cơ sở:
1. Tổng chi phụ cấp cho cán bộ Công đoàn không chuyên trách (Không quá 30% kinh phí được sử dụng)
Phụ cấp của cán bộ CĐCS được sử dụng tối đa 30% nguồn thu kinh phí và đoàn phí công đoàn theo Quyết định 1439/QĐ-TLĐ ngày 14/12/2011 của Đoàn Chủ tịch Tổng Liên đoàn, căn cứ theo số lao động số đơn vi đối tượng chi và mức chi cụ thể như sau:
STT | Đối tượng | Mức chi |
1 | - Chủ tịch | 0,20 x Tiền lương tối thiểu vùng |
2 | - Phó chủ tịch | 0,15 x Tiền lương tối thiểu vùng |
3 | - Ủy viên BCH, kế toán CĐCS | 0,14 x Tiền lương tối thiểu vùng |
4 | - Ủy viên UBKT, Chỉ tịch CĐ bộ phận | 0,12 x Tiền lương tối thiểu vùng |
5 | - Tổ trưởng Tổ công đoàn, thủ qũy | 0,12 x Tiền lương tối thiểu vùng |
Nếu chi không hết được chuyển sang chi cho các hoạt động khác, trường hợp thiếu, CĐCS phải xem xét giảm đối tượng, mức chi cho phù hợp với nguồn tài chính được phân bổ.
2. Chi quản lý hành chính (10%)
- Chi Hội nghị tổng kết năm, Đại hội CĐCS, CĐCS thành viên, công đoàn bộ phận:
- Trang trí, in tài liệu…Chi theo thực tế.
- Tiền nước uống: 15.000đ - 20.000đ/người/buổi.
- Chi mua văn phòng phẩm, tiếp khách, nước uống, tiền bưu phí…(theo hóa đơn thực tế).
- Chi công tác phí: Đối với trường hợp cán bộ công đoàn đi công tác về hoạt động công đoàn từ Cơ quan đến các địa phương trong tỉnh có khoảng cách từ 15km trở lên, theo quy định của Bộ tài chính.
3. Chi hoạt động phong trào.
3.1. Chi tổ chức hoạt động đại diện bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp, chính đáng của đoàn viên công đoàn và người lao động:
- Chi bồi dưỡng cho tư vấn, luật sư, người trực tiếp chuẩn bị giúp CĐCS tham gia với doanh nghiệp, cơ quan, đơn vị xây dựng định mức lao động, đơn giá tiền lương, thang bảng lương, quy chế trả lương, thưởng; Xây dựng nội quy, quy chế của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp; Ký thoả ước lao động tập thể; Giải quyết tranh chấp lao động; Tham gia các chế độ chính sách của Nhà nước có liên quan đến quyền lợi của đoàn viên công đoàn và người lao động và kiểm tra, giám sát việc thực hiện pháp luật về Lao động.
- Chi hỗ trợ thuê luật sư bảo vệ cán bộ CĐCS khi thực hiện quyền đại diện bảo vệ quyền lợi hợp pháp, chính đáng của người lao động, của tổ chức công đoàn bị chủ doanh nghiệp sa thải, chấm dứt hợp đồng lao động trái pháp luật hoặc chuyển làm việc khác mà thu nhập giảm.
- Chi hỗ trợ cán bộ CĐCS trong việc tổ chức đình công theo quy định của pháp luật; Chi bồi thường trong trường hợp đình công bất hợp pháp do CĐCS tổ chức gây thiệt hại cho chủ doanh nghiệp theo quy định của Bộ Luật Lao động.
- Chi hỗ trợ cán bộ CĐCS trong việc tổ chức đình công theo quy định của pháp luật; hoạt động bảo vệ quyền lợi hợp pháp của người lao động bị chủ sử dụng lao động chấm dứt hợp đồng lao động trái pháp luật, chuyển làm việc khác mà thu nhập giảm .
3.2. Chi tuyên truyền, phổ biến, giáo dục đường lối, chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, nâng cao trình độ chuyên môn, kỹ năng nghề nghiệp cho người lao động.
- Chi mua sách báo, tạp chí, ấn phẩm như: Báo Lao động, Tạp chí Lao động Công đoàn, Tạp chí Bảo hộ Lao động, sách, ấn phẩm của Nhà Xuất bản Lao động;.. phục vụ cho công tác tuyên truyền, giáo dục của CĐCS.
- Chi tiền giấy, bút cho các hoạt động tuyên truyền trên bảng tin, phát thanh, báo tường của CĐCS theo hóa đơn thực tế.
3.3. Chi về hoạt động văn hoá, văn nghệ, thể thao.
- Chi tổ chức cho CNVC-LĐ thưởng thức các hoạt động văn hoá, nghệ thuật.
- Chi hỗ trợ mua sắm phương tiện hoạt động văn nghệ, thể thao.
- Chi bồi dưỡng Ban tổ chức, vận động viên, diễn viên tham gia hội diễn văn nghệ, thi đấu thể thao do CĐCS tổ chức; Chi bồi dưỡng cho vận động viên, diễn viên tham gia hội diễn, thi đấu thể thao do công đoàn cấp trên tổ chức.
- Chi tiền nước uống cho Ban Tổ chức, Ban Giám khảo, Thư ký: 20.000đ/người/buổi.
- Chi tiền nước uống cho thí sinh, vận động viên: 20.000đ/buổi.
- Chi bồi dưỡng Ban Giám khảo, Ban Tổ chức, Thư ký, Trọng tài, giám sát: 100.000 -200.000đ/ngày/người.
- Nếu chọn đội thi tham gia thi Công đoàn cấp trên:
- Chi bồi dưỡng tối đa 200.000đ/người/ngày (trong thời gian tập luyện trước khi thi tối đa 05 ngày).
- Chi tiền nước uống tối đa: 40.000đ/người/ngày (kể cả thời gian tập dợt và thi).
3.3. Chi khen thưởng.
- Giấy khen của BCH CĐCS đối với tập thể, cá nhân có thành tích xuất sắc trong năm, thực hiện theo Quyết định 797/QĐ-LĐLĐ ngày 03/12/2019 của Liên đoàn Lao động tỉnh Kiên Giang.
STT | Đối tượng | Mức chi |
1 | - Tập Thể | 0,3 x mức lương cơ sở |
2 | - Cá nhân | 0,15 x mức lương cơ sở |
- Chi tiền thưởng kèm theo các hình thức khen thưởng cho CNVC-LĐ, đoàn viên công đoàn. Chi khen thưởng hoạt động hội thi, hội diễn, thi đấu thể thao.
STT | GIẢI THƯỞNG | Tập thể | Cá nhân |
1 | Giải nhất | 500.000 đ | 250.000 đ |
2 | Giải nhì | 400.000 đ | 200.000 đ |
3 | Giải ba | 300.000 đ | 150.000 đ |
4 | Giải khuyến khích | 200.000 đ | 100.000 đ |
3.4. Chi phối hợp tổ chức các hoạt động.
- Chi phối hợp với cơ quan, đơn vị tổ chức hoạt động thi đua; chi bồi dưỡng ban tổ chức, thí sinh của công đoàn tham gia hội thi do CĐCS tổ chức; Bồi dưỡng thí sinh tham gia hội thi do công đoàn cấp trên tổ chức (mức chi theo qui định trên).
- Chi phối hợp với cơ quan, đơn vị tổ chức ngày Quốc tế thiếu nhi, tết trung thu cho con CNVC-LĐ của CĐCS, mức chi tối đa 100.000đ/em.
- Chi khen thưởng, động viên con CNVC-LĐ học cuối năm xếp loại khá, giỏi (hoặc có giấy khen) đạt giải trong các kỳ thi, mức chi tối đa 200.000đ/em.
3.5. Chi tham quan, du lịch.
- Chi phối hợp tổ chức cho CNVC-LĐ đi tham quan, du lịch (tối đa 10% /tổng chi hoạt động phong trào), trường hợp cần điều chỉnh tỷ lệ chi hỗ trợ du lịch, xin ý kiến công đoàn cấp trên quản lý tài chính CĐCS xem xét quyết định nhưng tối đa không quá 20% của chi hoạt động phong trào.
3.6. Chi thăm hỏi, trợ cấp :
a) Chi thăm hỏi:
- Chi thăm hỏi CN-LĐ ốm đau, thai sản, tai nạn, gia đình có việc hiếu (bố, mẹ bên vợ, bên chồng; vợ, chồng, con):
- Mức chi 200.000đ/người/lần với mức ốm đau bình thường.
- Mức chi 300.000đ/người/lần nếu phải điều trị ở bệnh viện từ 1 đến 3 ngày (phải có giấy ra viện photo kèm theo).
- Mức chi từ 500.000đ/người/lần nếu phải điều trị ở bệnh viện dài ngày và phải phẫu thuật (tối đa không quá 2 lần trong năm);
- Chi phúng viếng không quá: 500.000đ (bao gồm tiền hương, hoa)
- Chi việc hỉ (cưới) của đoàn viên công đoàn không quá: 300.000đ/người/lần (kèm theo thiệp mời).
- Chi thăm hỏi tết cổ truyền của người dân tộc 200.000đ/người/lần
b) Chi trợ cấp:
- Chi trợ cấp khó khăn cho đoàn viên công đoàn gặp khó khăn, hoạn nạn do tai nạn lao động, tai nạn rủi ro, thiên tai, bệnh tật hiểm nghèo, hoả hoạn gây tổn thất về sức khoẻ, tài sản: 500.000đ /người/lần. Ngoài ra trường hợp đặc biệt do Ban Chấp hành Công đoàn quyết định. (Có đơn xin trợ cấp khó khăn, BCH xem xét mức chi và ra quyết định chi trợ cấp khó khăn)
3.7. Chi tổ chức các hoạt động về bình đẳng giới:
- Chi cho các hoạt động tuyên truyền về giới, bình đẳng giới và lồng ghép giới các hoạt động về dân số, sức khỏe sinh sản, kế hoạch hóa gia đình, về phòng chống bạo lực gia đình. Có kế hoạch tổ chức chi cụ thể từng hoạt động quy định mức chi cụ thể do BCH Công đoàn quyết định theo quy định.
- Chi tuyên truyền, tổ chức hoạt động nhân ngày quốc tế phụ nữ (8/3), ngày Phụ nữ Việt Nam (20/10), ngày Gia đình Việt Nam (28/6), ngày Quốc tế Hạnh phúc (20/3), ngày Dân số (26/12).
- Chi hoạt động của Ban Nữ công quần chúng, Câu lạc bộ nữ công cơ sở, hội thi cán bộ nữ công giỏi, hội thi chuyên đề nữ công, phong trào thi đua giỏi việc nước – đảm việc nhà.
3.8. Chi khác.
- Chi tặng quà cho cán bộ công đoàn khi thôi tham gia Ban Chấp hành công đoàn cơ sở mức chi 300.000 đồng/người.
- Chi hoạt động xã hội của CĐCS: Giúp CNVC-LĐ và đoàn viên công đoàn các đơn vị khác bị thiên tai bão lụt, chất độc màu da cam. Mức chi không quá 300.000đ/đối tượng.
III. Thủ tục đề nghị và Thẩm quyền quyết định mức chi:
1. Thủ tục:
- Đối với trường hợp chi thăm hỏi cán bộ, đoàn viên: Tổ trưởng CĐ hoặc UVBCH, viết giấy đề nghị duyệt chi tiền, gửi BCH CĐCS, khi được đồng ý thì kế toán CĐCS lập phiếu chi, Chủ tịch CĐCS ký duyệt, thủ quỹ CĐCS thực hiện cấp phát tiền.
- Đối với trường hợp chi hoạt động phong trào: Ủy viên BCH lập kế hoạch dự kiến kinh phí, nội dung và mức chi, đề nghị Chủ tịch hoặc BCH CĐCS xem xét quyết định.
2. Thẩm quyền quyết định mức chi:
- Chủ tịch CĐCS được quyền quyết định duyệt chi: tối đa 2.000.000 đồng.
- Phó Chủ tịch CĐCS (được ủy quyền thay thế khi vắng Chủ tịch) được quyền quyết định duyệt chi: tối đa 1.500.000 đồng.
- Với những khoản chi mức cao hơn phải có sự đồng ý của tập thể Ban chấp hành CĐCS.
Việc thực hiện chi tiêu phải tiết kiệm, đúng quy định.